(2023) Đề thi thử Vật Lí Cụm Hải Dương có đáp án

Rate this post
NHẬP CODE ĐỂ TẢI FULL - LINK GOOGLE DRIVE TỐC ĐỘ CAO
Xem hướng dẫn lấy code: TẠI ĐÂY
X

Bước 1: Copy từ khóa:

Bước 2: Mở Google.com.vn (Nhấn vào đây mở cho nhanh) sau đó dán từ khóa vừa copy vào.

Bước 3: Tìm và vào kết quả như hình.

 

(2023) Đề thi thử Vật Lí Cụm Hải Dương có đáp án

  • 36 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

BẮT ĐẦU LÀM BÀI

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Một điện tích điểm có độ lớn điện tích là (Q) đặt trong chân không. Độ lớn cường độ điện trường ở điểm cách điện tích khoảng (r)

Xem đáp án

(E = k.frac{Q}{{{r^2}}}). Chọn D


Câu 2:

Trong hiện tượng huỳnh quang, nếu ánh sáng kích thích là ánh sáng màu lam thì ánh sáng huỳnh quang không thể là ánh sáng nào sau đây?

Xem đáp án

Không thể là bước sóng nhỏ hơn màu lam. Chọn C


Câu 3:

Trong máy quang phổ lăng kính, lăng kính có tác dụng

Xem đáp án

Chọn C


Câu 4:

Trong đài radio không có bộ phận nào sau đây?

Xem đáp án

Đài radio là máy thu thanh nên không có mạch biến điệu. Chọn D


Câu 5:

Theo thuyết electron, một vật nhiễm điện âm là vật có

Xem đáp án

Chọn B


Câu 6:

Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch có (R,L,C) mắc nối tiếp thì cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch lần lượt là ({Z_L})({Z_c}). Cường độ dòng điện trong mạch sớm pha hơn điện áp giữa hai đầu đoạn mạch khi

Xem đáp án

Mạch có tính dung kháng. Chọn A


Câu 7:

Một ống dây hình trụ lõi không khí có chiều dài (ell ), gồm ({rm{N}}) vòng dây đang có dòng điện với cường độ ({rm{I}}) không đổi chạy qua. Cảm ứng từ tại một điểm bên trong ống dây được xác định bằng công thức

Xem đáp án

Chọn C


Câu 8:

Nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều một pha dựa trên hiện tượng

Xem đáp án

Chọn B


Câu 9:

Một vật dao động điều hòa theo phương trình (x = A{rm{cos}}left( {omega t + varphi } right)), với ({rm{A}} > 0)(omega > 0).

Đại lượng (varphi ) được gọi là

Xem đáp án

Chọn D


Câu 10:

Một vật dao động điều hòa với biên độ ({rm{A}}), tần số góc (omega ). Tại thời điểm vật có li độ (x) thì tốc độ v của vật thỏa mãn

Xem đáp án

Chọn D


Câu 11:

Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng về ánh sáng đơn sắc có bước sóng (lambda ), a là khoảng cách giữa hai khe hẹp, D là khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát. Khoảng vân trên màn được xác định bởi công thức

Xem đáp án

Chọn A


Câu 12:

Một vật dao động cưỡng bức dưới tác dụng của một ngoại lực biến thiên điều hòa. Biên độ dao động của vật không phụ thuộc vào

Xem đáp án

Chọn C


Câu 13:

Trong mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Gọi q là điện tích của một bản tụ điện và i là cường độ dòng điện trong mạch. Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn A


Câu 14:

Đặt điện áp xoay chiều (u = Usqrt 2 {rm{cos}}left( {omega t + {varphi _u}} right)) vào hai đầu tụ điện có điện dung C, thì dòng điện qua mạch có biểu thức (i = Isqrt 2 {rm{cos}}left( {omega t + {varphi _i}} right)). Biểu thức nào sau đây đúng?

Xem đáp án

(I = frac{U}{{{Z_C}}} = omega CU). Chọn C


Câu 15:

Theo thuyết lượng tử ánh sáng thì ánh sáng được cấu tạo từ các hạt

Xem đáp án

Chọn A


Câu 16:

Trong sóng cơ, bước sóng là

Xem đáp án

(lambda = vT). Chọn C


Câu 17:

Tiếng trống trường khi lan truyền trong không khí là

Xem đáp án

Sóng âm trong không khí là sóng dọc. Chọn B


Câu 18:

Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, tần số (f) thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch ({rm{MN}}) gồm cuộn dây mắc nối tiếp với ampe kế ({rm{A}}) (ampe kế nhiệt lí tưởng) như hình bên. Khi tăng tần số (f) thì chỉ số của ampe kế thay đổi như thế nào?

Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, tần số f thay đổi (ảnh 1)

Xem đáp án

(I = frac{U}{{sqrt {{r^2} + Z_L^2} }} = frac{U}{{sqrt {{r^2} + {{left( {2pi fL} right)}^2}} }} Rightarrow f uparrow ) thì (I downarrow ). Chọn A


Câu 19:

Bước sóng của một trong các bức xạ màu tím có trị số là

Xem đáp án

Chọn C


Câu 20:

Vật AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, cách thấu kính 20 cm. Thấu kính có tiêu cự (10{rm{;cm}}). Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là

Xem đáp án

(frac{1}{f} = frac{1}{d} + frac{1}{{d’}} Rightarrow frac{1}{{10}} = frac{1}{{20}} + frac{1}{{d’}} Rightarrow d’ = 20cm). Chọn B


Câu 21:

Sắp xếp theo thứ tự tăng dần bước sóng với các ánh sáng đỏ, vàng, lam là

Xem đáp án

Chọn D


Câu 22:

Một sóng có tần số (10{rm{;Hz}}) và bước sóng (3{rm{;cm}}). Tốc độ truyền sóng là

Xem đáp án

(v = lambda f = 3.10 = 30cm/s). Chọn C


Câu 23:

Hai dao động điều hòa với cùng phương, cùng tần số có biên độ và pha ban đầu lần lượt là ({A_1},{varphi _1})({A_2},{varphi _2}). Dao động tổng hợp của hai dao động trên có biên độ là (A). Khi hiệu ({varphi _1} – {varphi _2}) ( = left( {2n + 1} right)pi ) với (n = 0, pm 1, pm 2, ldots ) thì giá trị của ({rm{A}})

Xem đáp án

Ngược pha ( Rightarrow A = left| {{A_1} – {A_2}} right|). Chọn B


Câu 24:

Điện áp xoay chiều giữa hai đầu mạch điện và cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức lần lượt là: (u = 100sqrt 2 {rm{cos}}left( {100pi t + pi /2} right)left( V right);i = 4sqrt 2 {rm{cos}}left( {100pi t + pi /6} right)left( A right)). Công suất tiêu thụ của mạch điện là

Xem đáp án

(varphi = {varphi _u} – {varphi _i} = frac{pi }{2} – frac{pi }{6} = frac{pi }{3})

(P = UIcos varphi = 100.4.cos frac{pi }{3} = 200W). Chọn B


Câu 25:

Một con lắc lò xo dao động điều hòa, trong khoảng thời gian 25 s con lắc thực hiện được 40 dao động. Tần số dao động của con lắc bằng

Xem đáp án

(f = frac{n}{{Delta t}} = frac{{40}}{{25}} = 1,6Hz). Chọn C


Câu 26:

Một máy biến áp lí tưởng có số vòng dây của cuộn sơ cấp là 500 vòng và thứ cấp là 200 vòng. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng (100{rm{;V}}) thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là

Xem đáp án

(frac{{{U_2}}}{{{U_1}}} = frac{{{N_2}}}{{{N_1}}} Rightarrow frac{{{U_2}}}{{100}} = frac{{200}}{{500}} Rightarrow {U_2} = 40V). Chọn A


Câu 27:

Cho mạch dao động LC lí tưởng. Dòng điện chạy trong mạch có biểu thức (i = 0,04{rm{cos}}20t;left( A right)) (với (t) đo bằng (mu {rm{s}})). Điện tích cực đại trên tụ điện bằng

Xem đáp án

({Q_0} = frac{{{I_0}}}{omega } = frac{{0,04}}{{{{20.10}^6}}} = {2.10^{ – 9}}C = 2nC). Chọn D


Câu 28:

Một chất điểm dao động điều hòa trên trục ({rm{Ox}}) theo phương trình (x = 5{rm{cos}}4pi t) (x tính bằng ({rm{cm}}), (t) tính bằng ({rm{s}}) ). Tại thời điểm ({rm{t}} = 5{rm{;s}}), li độ của chất điểm có giá trị là

Xem đáp án

(x = 5cos left( {4pi .5} right) = 5cm). Chọn D


Câu 29:

Sóng cơ lan truyền trong một môi trường dọc theo trục ({rm{Ox}}) với phương trình là (u = cos left( {20t – 5x} right)left( {{rm{cm}}} right)) (x tính bằng mét, t tính bằng giây). Tốc độ truyền sóng bằng

Xem đáp án

(5 = frac{{2pi }}{lambda } Rightarrow lambda = 0,4pi ) (m)

(v = lambda .frac{omega }{{2pi }} = 0,4pi .frac{{20}}{{2pi }} = 4) (m/s). Chọn C


Câu 30:

Biết hằng số Plăng ({rm{h}} = 6,{625.10^{ – 34}}{rm{Js}}) và vận tốc ánh sáng trong chân không ({rm{c}} = {3.10^8}) (m/s). Năng lượng một phôtôn (lượng tử năng lượng) của ánh sáng có bước sóng (lambda = 6,{625.10^{ – 7}}{rm{;m}})

Xem đáp án

(varepsilon = frac{{hc}}{lambda } = frac{{1,{{9875.10}^{ – 25}}}}{{6,{{625.10}^{ – 7}}}} = {3.10^{ – 19}}J). Chọn A


Câu 31:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn (S) phát ra đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng lần lượt là: 0,45 μm và (0,65mu {rm{m}}). Trên màn, trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp cùng màu với vân sáng trung tâm, số vị trí mà ở đó có một bức xạ cho vân sáng là

Xem đáp án

(frac{{{lambda _1}}}{{{lambda _2}}} = frac{{0,45}}{{0,65}} = frac{9}{{13}} Rightarrow N = 9 + 13 – 2 = 20). Chọn B


Câu 32:

Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với cuộn dây thuần cảm. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở bằng một nửa điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm. Hệ số công suất của đoạn mạch gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

(tan varphi = frac{{{U_L}}}{{{U_R}}} = 2 Rightarrow cos varphi approx 0,45). Chọn B


Câu 33:

Một con lắc đơn gồm quả nặng có khối lượng (m) và dây treo có chiều dài (ell ) có thể thay đổi được. Nếu chiều dài dây treo là ({ell _1}) thì chu kì dao động của con lắc là (0,1{rm{;s}}). Nếu chiều dài dây là ({ell _2}) thì chu kì dao động của con lắc là (0,2{rm{;s}}). Nếu chiều dài của con lắc là ({ell _3} = 4{ell _1} + 3{ell _2}) thì chu kì dao động của con lắc là

Xem đáp án

. Chọn D


Câu 34:

Đặt điện áp xoay chiều (u = 100sqrt 2 {rm{cos}}left( {100pi t + pi /6} right)left( V right)) vào hai đầu đoạn mạch gồm một cuộn dây và một tụ điện mắc nối tiếp. Dùng vôn kế có điện trở rất lớn lần lượt là đo điện áp giữa hai đầu cuộn cảm và hai bản tụ điện thì thấy chúng có giá trị lần lượt là (100sqrt 3 V)(200{rm{;V}}). Biểu thức điện áp giữa hai đầu tụ điện là

Xem đáp án

Đặt điện áp xoay chiều u = 100 căn bậc hai 2 cos (100 pi t + pi/6) (V) vào hai đầu (ảnh 1)

(cos alpha = frac{{{{100}^2} + {{200}^2} – {{left( {100sqrt 3 } right)}^2}}}{{2.100.200}} = frac{1}{2} Rightarrow alpha = frac{pi }{3} to {varphi _{{u_C}}} = frac{pi }{6} – frac{pi }{3} = – frac{pi }{6})

Chọn D


Câu 35:

Một vật khối lượng (400{rm{;g}}) đang thực hiện dao động điều hòa. Đồ thị bên mô tả động năng của vật theo thời gian t. Lấy ({pi ^2} = 10). Biên độ dao động của vật là

Một vật khối lượng 400 g đang thực hiện dao động điều hòa. Đồ thị bên mô tả động năng (ảnh 1)

Xem đáp án

(frac{T}{4} = 0,2s to T = 0,8s to omega = frac{{2pi }}{T} = frac{{5pi }}{2}rad/s)

(W = frac{1}{2}m{omega ^2}{A^2} Rightarrow {80.10^{ – 3}} = frac{1}{2}.0,4.{left( {frac{{5pi }}{2}} right)^2}{A^2} Rightarrow A = 0,08m = 8cm). Chọn B


Câu 36:

Trong bài thực hành đo bước sóng ánh sáng do một laze phát ra bằng thì nghiệm giao thoa ánh sáng của Y-âng, một học sinh xác định được các kết quả: khoảng cách giữa hai khe là 0,8( pm )0,01 (left( {{rm{mm}}} right)), khoảng cách từ mặt phẳng hai khe tới màn là (100 pm 1left( {{rm{;cm}}} right)) và khoảng vân trên màn là (0,65 pm 0,01left( {{rm{;mm}}} right)). Kết quả bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm có giá trị là

Xem đáp án

(i = frac{{lambda D}}{a} Rightarrow lambda = & frac{{ai}}{D} Rightarrow overline lambda   = frac{{0,8.0,65}}{1} = 0,52mu m)

(frac{{Delta lambda }}{{overline lambda }} = frac{{Delta a}}{{overline a }} + frac{{Delta i}}{{overline i }} + frac{{Delta D}}{{overrightarrow D }} Rightarrow frac{{Delta lambda }}{{0,52}} = frac{{0,01}}{{0,8}} + frac{{0,01}}{{0,65}} + frac{1}{{100}} Rightarrow Delta lambda approx 0,02mu m). Chọn B


Câu 37:

Hai nguồn phát sóng kết hợp A, B trên mặt nước cách nhau (10{rm{;cm}}) dao động theo phương trình ({u_1} = {u_2} = 2{rm{cos}}40pi t;left( {{rm{cm}}} right)). Xét điểm ({rm{M}}) trên mặt nước cách ({rm{A}},{rm{B}}) sao cho ({rm{MA}} = 4,2{rm{;cm}})({rm{MB}} = 9{rm{;cm}}). Coi biên độ sóng không đổi và tốc độ truyền sóng trên mặt nước là ({rm{v}} = 32{rm{;cm}}/{rm{s}}). Giữ nguyên tần số (f) và các vị trí (A,M). Cân dịch chuyển nguồn (B) xa nguồn (A) (dọc theo phương (AB)) một đoạn nhỏ nhất bao nhiêu để tại (M) là một cực tiểu giao thoa?

Xem đáp án

Hai nguồn phát sóng kết hợp A, B trên mặt nước cách nhau 10 cm dao động (ảnh 1)

(lambda = v.frac{{2pi }}{omega } = 32.frac{{2pi }}{{40pi }} = 1,6)(cm)

Ban đầu ({k_M} = frac{{MB – MA}}{lambda } = frac{{9 – 4,2}}{{1,6}} = 3)

Lúc sau MB tăng thì ({k_M} = frac{{MB’ – 4,2}}{{1,6}} = 3,5 Rightarrow MB’ = 9,8)

(cos widehat {MBA} + cos widehat {MBB’} = 0 Rightarrow frac{{{{10}^2} + {9^2} – 4,{2^2}}}{{2.10.9}} + frac{{{x^2} + {9^2} – 9,{8^2}}}{{2x.9}} = 0 Rightarrow x approx 0,874cm = 8,74mm)

Chọn A


Câu 38:

Hai mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với các cường độ dòng điện i1 và i2 được biểu diễn trên cùng đồ thị như hình vẽ. Khi ({{rm{i}}_1} = {{rm{i}}_2} < {{rm{I}}_0}) thì tỉ số độ lớn điện tích ({{rm{q}}_1}/{{rm{q}}_2}) có thể có giá trị nào sau đây?

Hai mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với các cường độ dòng điện i1 và i2  (ảnh 1)

Xem đáp án

. Chọn A


Câu 39:

Cho mạch điện xoay chiều hai đầu ({rm{AB}}), gồm hai đoạn ({rm{AM}})({rm{MB}}) mắc nối tiếp nhau. Điện áp tức thời giữa hai đầu ({rm{AB}},{rm{AM}},{rm{MB}}) tương ứng là ({{rm{u}}_{{rm{AB}}}},{{rm{u}}_{{rm{AM}}}},{{rm{u}}_{{rm{MB}}}}) được biểu diễn bằng đồ thị hình bên theo thời gian (t). Biết cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức (i = sqrt 2 {rm{cos}}omega t;left( A right)). Công suất tiêu thụ trên các đoạn mạch ({rm{AM}})({rm{MB}}) lần lượt là

Cho mạch điện xoay chiều hai đầu AB, gồm hai đoạn AM và MB măc nối tiếp (ảnh 1)

Xem đáp án

(frac{T}{4} = {5.10^{ – 3}}s Rightarrow T = 0,02s to omega = frac{{2pi }}{T} = 100pi {rm{ }}rad/s)

(left{ begin{array}{l}{u_{AB}} = {U_{0AB}}cos left( {100pi t} right) = 220cos left( {100pi t} right)\{u_{AM}} = {U_{0AM}}cos left[ {100pi left( {t – frac{{10}}{3}{{.10}^{ – 3}}} right) + frac{pi }{2}} right] = {U_{0AM}}cos left( {100pi t + frac{pi }{6}} right)end{array} right.)

Tại (t = 7,{5.10^{ – 3}}s) thì ({u_{AB}} = {u_{MB}} Rightarrow 220cos frac{{3pi }}{4} = {U_{0AM}}cos frac{{11pi }}{{12}} Rightarrow {U_{0AM}} approx 161V)

({P_{AM}} = {U_{AM}}Icos {varphi _{AM}} = frac{{161}}{{sqrt 2 }}.1.cos frac{pi }{6} approx 98,62W)

({P_{AB}} = {U_{AB}}Icos {varphi _{AB}} = frac{{220}}{{sqrt 2 }}) (W)

({P_{MB}} = {P_{AB}} – {P_{AM}} = frac{{220}}{{sqrt 2 }} – 98,62 approx 56,94W). Chọn D

Note: Đường ({u_{MB}}) trên đồ thị là không cần thiết


Câu 40:

Các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử hiđro được xác định bằng biểu thức ({E_n} = – frac{{13,6}}{{{n^2}}}left( {{rm{eV}}} right)left( {{rm{n}} = 1,2,3, ldots } right)). Cho các hằng số ({rm{h}} = 6,{625.10^{ – 34}}{rm{Js}};{rm{c}} = {3.10^8}{rm{;m}}/{rm{s}};{rm{e}} = ) 1,6.10-19 C. Nếu nguyên tử hiđro hấp thụ một photon có năng lượng 2,856 eV thì bước sóng nhỏ nhất của bức xạ mà nguyên tử hiđro đó có thể phát ra là

Xem đáp án

(Delta E = {E_C} – {E_T} = – frac{{13,6}}{{{n_C}^2}} + frac{{13,6}}{{{n_T}^2}} = 2,856 Rightarrow {n_C} = sqrt {frac{{13,6}}{{frac{{13,6}}{{{n_T}^2}} – 2,856}}} to )TABLE ( Rightarrow left{ begin{array}{l}{n_T} = 2\{n_C} = 5end{array} right.)

Bước sóng nhỏ nhất phát ra khi từ quỹ đạo 5 về 1

[frac{{hc}}{lambda } = {E_5} – {E_1} Rightarrow lambda = frac{{hc}}{{{E_5} – {E_1}}} = frac{{1,{{9875.10}^{ – 25}}}}{{left( { – frac{{13,6}}{{{5^2}}} + frac{{13,6}}{{{1^2}}}} right).1,{{6.10}^{ – 19}}}} approx 9,{514.10^{ – 8}}m]. Chọn D


Bắt đầu thi ngay

NHẬP CODE ĐỂ TẢI FULL - LINK GOOGLE DRIVE TỐC ĐỘ CAO
Xem hướng dẫn lấy code: TẠI ĐÂY
X

Bước 1: Copy từ khóa:

Bước 2: Mở Google.com.vn (Nhấn vào đây mở cho nhanh) sau đó dán từ khóa vừa copy vào.

Bước 3: Tìm và vào kết quả như hình.