219 Giải PLUZZLES AND GAMES Unit 3 trang 47 sgk Tiếng Anh 6 Friends Plus Chân Trời Sáng Tạo mới nhất

Hướng dẫn giải bài tập UNIT 3. Wild life sgk Tiếng Anh 6 – Friends Plus Creative Horizons set. Nội dung PLUZZLES AND GAME Unit 3 trang 47 sgk Tiếng Anh 6 Friends Plus Creative Horizons bao gồm các bài tập hoàn chỉnh có lời dịch, ngắn gọn và dễ hiểu nhất giúp học sinh học tốt Tiếng Anh 6.


CÂU ĐỐ VÀ TRÒ CHƠI trang 47 Tiếng Slovak 6 Friends Plus Creative Horizon

Giải bài 1 trang 47 Tiếng Slovak 6 Chân Trời Sáng Tạo

1. NGHỆ THUẬT CON VẬT. Làm việc trong nhóm ba. Thay phiên nhau vẽ và đoán các con vật trong Bài 3. Một học sinh vẽ một con vật cho hai học sinh còn lại. Học sinh đầu tiên đoán đúng con vật được một điểm. Người chiến thắng là học sinh có nhiều điểm nhất.

(VẼ CON VẬT. Làm việc theo nhóm ba người. Thay phiên nhau vẽ và đoán các con vật trong bài 3. Một học sinh vẽ một con vật cho hai người kia. Học sinh đầu tiên đoán đúng con vật sẽ thắng một. Học sinh nhiều điểm nhất sẽ thắng. )

câu trả lời:


Giải 2 trang 47 Tiếng Slovak 6 Chân Trời Sáng Tạo

2. ĐUA BỔ SUNG. Làm việc theo nhóm. Giáo viên nói tính từ ở trang 40. Bạn có thể viết bao nhiêu điều về mỗi tính từ trong 30 giây? Bạn nhận được một điểm cho mỗi điều. Đội có nhiều điểm nhất thắng.

(Một cuộc đua cạnh tranh. Làm việc theo nhóm. Giáo viên nói một tính từ ở trang 40. Bạn có thể viết bao nhiêu điều về mỗi tính từ trong ba mươi giây? Mỗi mục được 1 điểm. Đội có nhiều điểm nhất sẽ thắng.)

đầy màu sắc – bướm, cá, túi, sổ (đầy màu sắc: bướm, cá, cặp, sổ)

câu trả lời:

– hiếm: động vật, thực vật, bộ sưu tập. (hiếm: động vật, thực vật, bộ sưu tập)

– phổ biến: ca sĩ, địa điểm, diễn viên, phim ảnh, bài hát (phổ biến: ca sĩ, địa điểm, diễn viên, phim, bài hát)


Giải 3 trang 47 Tiếng Slovak 6 Chân Trời Sáng Tạo

3. SẮP XẾP BẢN THÂN. Làm việc nhóm. Mỗi học sinh chọn một con vật từ trang 38. Viết con vật của bạn lên giấy. Nhìn vào các tính từ trong hộp. Một người sẽ nói một từ so sánh nhất, chẳng hạn như “nhanh nhất!”. Đứng theo thứ tự, với con vật nhanh nhất ở bên trái. Sau đó lặp lại hoạt động với một tính từ khác.

(ĐỨNG LÊN THEO THỨ TỰ. Làm việc theo nhóm. Mỗi học sinh chọn một con vật từ trang 38. Viết con vật của các em lên giấy. Nhìn vào các tính từ trong khung. Một người nói một câu so sánh nhất, chẳng hạn như “thenhanh nhất!”. Đứng thành một hàng, với con vật nhanh nhất ở bên trái. Sau đó lặp lại hoạt động với tính từ tiếp theo.)

lớn nhanh nguy hiểm nặng thông minh hiếm khá xấu xí

Nhanh nhất!: MÈO, ĐÀ ĐIỀU, GẤU, CÁ (Nhanh nhất: mèo, đà điểu, gấu, cá)

ex3 2

câu trả lời:

– Lớn nhất: voi, hổ, khỉ đột, hươu cao cổ. (Lớn nhất: voi, hổ, đười ươi, hươu cao cổ)

– Xấu xí nhất: cá sấu, nhện, khỉ đột, bạch tuộc (Xấu nhất: cá sấu, nhện, đười ươi, bạch tuộc)


Giải bài 4 trang 47 Tiếng Slovak 6 Chân Trời Sáng Tạo

4. Đọc các gợi ý và hoàn thành trò chơi ô chữ.

(Đọc các gợi ý và hoàn thành trò chơi ô chữ.)

ex4 1

Sang:

1. Khỉ đột thường không có …. cây.

3. Đà điểu không thể bay, nhưng chúng có thể…… chạy nhanh.

6. Con chó của tôi thích nước – nó có thể……. thật sự tốt.

7. Chúng ta không thể……. lâu nếu chúng ta không uống nước.

8. Những chú đại bàng vàng……. thỏ và các động vật nhỏ khác.

Tải xuống ▼:

2. Gấu đen Mỹ ngủ rất lâu trong mùa lạnh nhất trong năm.

4. Voi thường đặt chân trên mặt đất – chúng không thể……

5. Mèo có đôi tai thính – chúng biết……. tốt hơn con người.

6. Sẽ dễ sống sót hơn ở nước ngoài nếu……. ngôn ngữ.

câu trả lời:

Sang1. vươn lênchạy thứ 36. bơi lội7. sống sót8. ăn
Dưới2 thánglần nhảy thứ 45. nghe6. nói

Sang: (Đường kẻ)

1. Khỉ đột không thường xuyên tăng lên cây. (Khỉ đột không thường trèo cây.)

3. Đà điểu không thể bay, nhưng chúng có thể chạy nhanh chóng. (Đà điểu không thể bay, nhưng chúng có thể chạy nhanh.)

6. Con chó của tôi thích nước – nó có thể bơi thật sự tốt. (Con chó của tôi rất thích nước – nó có thể bơi rất giỏi.)

7. Chúng ta không thể tồn tại lâu nếu chúng ta không uống nước. (Chúng tôi không thể tồn tại lâu nếu không uống nước.)

8. Đại bàng vàng ăn thỏ và các động vật nhỏ khác. (Đại bàng vàng ăn thỏ và các động vật nhỏ khác.)

Tải xuống ▼: (cột)

2. Gấu đen Mỹ ngủ dài trong giá lạnh tháng năm. (Gấu đen Mỹ ngủ trong thời gian dài trong những tháng lạnh nhất trong năm.)

4. Voi thường đặt chân trên mặt đất – chúng không thể nhảy. (Chân của Lime thường ở trên mặt đất – chúng không thể nhảy.)

5. Mèo có đôi tai thính – chúng có thể nghe tốt hơn con người. (Mèo có đôi tai thính – chúng nghe rõ hơn con người.)

6. Sống sót ở nước ngoài sẽ dễ dàng hơn nếu bạn nói ngôn ngữ. (Cuộc sống ở nước ngoài sẽ dễ dàng hơn nếu bạn biết ngôn ngữ đó.)


Giải bài 5 trang 47 Tiếng Slovak 6 Chân trời sáng tạo

5. TÔI LÀ GÌ? Làm việc theo cặp. Đặt các từ để tạo thành câu. Bạn có thể đoán những con vật?

(Tôi là ai? Làm việc theo cặp. Sắp xếp các từ để tạo thành câu. Bạn có đoán được các con vật không?)

Đầu tiên

1. chân / tám / có / có.
2. khá / lớn / tôi.
3. 1/ bơi lội/ tiết kiệm.

Tôi là cái gì?

2

1. a/z / am/chim / Châu Phi / lớn
2. chạy/có thể/tôi/nhanh.
3. Tôi không thể/bay/tôi.

Tôi là cái gì?

3

1. nguy hiểm / và / rất / tôi là / động vật.
2. got/big/ I have/mouth/ very/a.
3. green/ a/ long/ som.

Tôi là cái gì?

câu trả lời:

Đầu tiên. Tôi có tám chân. (Tôi có 8 chân.)

Tôi khá lớn. (Tôi khá lớn.)

Tôi có thể bơi. (Tôi có thể bơi.)

⇒ Con bạch tuộc. (Bạch tuộc.)

2. Tôi là một con chim lớn đến từ Châu Phi. (Tôi là một con chim lớn đến từ Châu Phi.)

Tôi có thể chạy nhanh. (Tôi có thể chạy nhanh.)

Tôi không thể bay. (Tôi không thể bay.)

⇒ Đà điểu. (Đà điểu.)

3.. Tôi là một con vật rất nguy hiểm. (Tôi là một con vật nguy hiểm.)

Tôi có một cái miệng rất lớn. (Tôi có một cái miệng rất lớn.)

Tôi dài và xanh. (Tôi cao và xanh.)

⇒ Cá sấu. (Cá sấu.)


Giải bài 6 trang 47 Tiếng Slovak 6 Chân Trời Sáng Tạo

6. HỎI TÔI MỘT CÂU HỎI! Làm việc theo cặp. Làm theo chỉ dẫn.

(Hỏi tôi một câu hỏi! Làm việc theo cặp. Làm theo hướng dẫn.)

• Một trong hai bạn là sinh viên A và người kia là sinh viên B. (Một trong số các bạn là Học sinh A và người kia là Học sinh B.)

• Lật một đồng xu. Nếu đồng xu rơi vào “mặt ngửa”, học sinh A sẽ đặt câu hỏi. Nếu đồng xu rơi sấp, học sinh B đặt câu hỏi. Sử dụng các từ trong hộp để trả lời các câu hỏi. Học sinh đầu tiên đặt năm câu hỏi sẽ thắng. (Tung đồng xu. Nếu đồng xu rơi vào ‘mặt ngửa’, học sinh A đặt câu hỏi. Nếu đồng xu rơi vào ‘mặt ngửa’, học sinh B đặt câu hỏi. Sử dụng các từ trong khung để đặt câu hỏi. Học sinh đầu tiên đặt câu hỏi năm câu hỏi là người chiến thắng.)

Bao xa…? Cao bao nhiêu… ?

Nhanh như thế nào…? Bao nhiêu… ?

câu trả lời:

– Một con kangaroo có thể nhảy bao xa? (Kanguru có thể nhảy bao xa?)

– Hươu cao cổ trưởng thành cao bao nhiêu? (Hươu cao cổ trưởng thành cao bao nhiêu?)

– Một con báo có thể chạy nhanh như thế nào? (Con báo có thể chạy nhanh như thế nào?)

– Khối 3 có bao nhiêu con vật? (Có bao nhiêu con vật trong Bài 3?)

– Bạn nhớ được bao nhiêu từ trong bài này? (Bạn nhớ được bao nhiêu từ trong bài học này?)


Bài trước:

👉 Đơn giá CLIL 3 trang 46 SGK Tiếng Anh 6 Friends Plus Creative Horizon

Bài tiếp theo:

👉 Giải TỪ VỰNG Bài 4 trang 48 SGK Tiếng Anh 6 Friends Plus Creative Horizons

Trên đây là phần Hướng dẫn giải PLUZZLES AND GAME Chương 3 trang 47 sgk Tiếng Anh 6 Friends Plus Creative Horizons đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn học tốt bài Tiếng Anh 6!


“Bài tập nào khó, đã có giabaisgk.com”