Trắc nghiệm Sinh học 10 Cánh diều Bài 4: Khái quát về tế bào có đáp án (Mới nhất)

Trắc nghiệm Sinh học 10 Diều Bài 4: Đại cương về tế bào có đáp án (Mới nhất)
-
243 cuộc thi
-
14 câu hỏi
-
30 phút
ĐÃ BẮT ĐẦU
danh sách các câu hỏi
Câu hỏi 1:
Dụng cụ nào sau đây dùng để quan sát tế bào bình thường?
Câu trả lời đúng là a
Tế bào rất nhỏ và thường không thể nhìn thấy bằng mắt thường → Thường phải dùng kính hiển vi để quan sát tế bào.
Câu 2:
Nhà khoa học đầu tiên quan sát tế bào dưới kính hiển vi là
Đáp án đúng là: MỘT
Khi nhà khoa học Robert Hooke xem xét mô nút chai qua kính hiển vi, ông thấy rằng mô nút bần được tạo thành từ các tế bào nhỏ, hay các lỗ hổng, mà ông gọi là “tế bào”.
Câu 3:
Nhà khoa học đầu tiên quan sát được hình dạng của vi khuẩn và động vật nguyên sinh là
Đáp án đúng là:
Vào những năm 1670, Antonie van Leeuwenhoek đã phát hiện ra vi khuẩn và động vật nguyên sinh.
Câu 4:
Đối với những điều sau đây:
(1) Tất cả các sinh vật sống bao gồm một hoặc nhiều tế bào.
(2) Tế bào là đơn vị cơ bản của sự sống.
(3) Tế bào phát sinh từ tế bào đã có.
(4) Tế bào động vật và thực vật có cấu tạo phức tạp hơn tế bào vi khuẩn.
Số nội dung được đề cập trong học thuyết tế bào do ba nhà bác học Matthias Schleiden, Theodor Schwann và Rudolf Virchow đề xuất vào giữa thế kỷ 19 là
Đáp án đúng là:
Học thuyết tế bào do ba nhà bác học Matthias Schleiden, Theodor Schwann và Rudolf Virchow đề xuất vào giữa thế kỷ 19 gồm ba nội dung:
(1) Tất cả các sinh vật sống bao gồm một hoặc nhiều tế bào.
(2) Tế bào là đơn vị cơ bản của sự sống.
(3) Tế bào phát sinh từ tế bào đã có.
Câu 5:
Đối với những điều sau đây:
(1) Tế bào chứa vật chất di truyền, thông tin di truyền được truyền từ tế bào này sang tế bào khác trong quá trình phân chia.
(2) Tế bào đều được cấu tạo từ những thành phần hóa học giống nhau.
(3) Trong tế bào đều diễn ra quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng.
(4) Hoạt động của tế bào phụ thuộc vào hoạt động của các bào quan bên trong tế bào (ti thể, nhân tế bào,…).
(5) Hoạt động của cơ thể sống phụ thuộc vào sự phối hợp hoạt động của các tế bào trong cơ thể.
Những nội dung bổ sung về thuyết tế bào thông qua ứng dụng kính hiển vi điện tử, phương pháp lai tế bào, sự phát triển của sinh học phân tử trong thế kỷ 20 là:
Đáp án đúng là: DỄ
Những nội dung bổ sung cho thuyết tế bào nhờ ứng dụng kính hiển vi điện tử, phương pháp lai tế bào và sự phát triển của sinh học phân tử trong thế kỷ 20 là: (1), (2), (3), (4), (5) . ).
Câu 6:
Tại sao nói “Lịch sử nghiên cứu tế bào gắn liền với lịch sử nghiên cứu và phát triển kính hiển vi”?
Đáp án đúng là:
Lịch sử nghiên cứu tế bào gắn liền với lịch sử nghiên cứu và phát triển kính hiển vi Khi kính hiển vi tiếp tục được cải thiện, các nhà khoa học ngày càng có nhiều cơ hội để nhìn thấy các tế bào rõ ràng và chi tiết hơn.
Câu 7:
Phát biểu nào sau đây là Không phù hợp với nội dung của học thuyết tế bào?
Đáp án đúng là:
C. Sai. Tất cả các sinh vật được tạo thành từ một hoặc nhiều tế bào.
Câu 8:
Điểm nào sau đây là nguồn gốc của thuyết tế bào?
Đáp án đúng là: DỄ
Sự ra đời của học thuyết tế bào đã làm thay đổi nhận thức của giới khoa học về cấu trúc của sinh vật và định hướng phát triển nghiên cứu về chức năng của tế bào và cơ thể.
Câu 9:
Tế bào là đơn vị cấu tạo của cơ thể sống vì
Đáp án đúng là:
Tất cả các sinh vật bao gồm một hoặc nhiều tế bào → Tế bào là đơn vị cấu tạo của cơ thể sống.
Câu 10:
Phát biểu nào sau đây đúng về sự khác nhau cơ bản giữa sinh vật đơn bào và đa bào?
Đáp án đúng là: MỘT
Sinh vật đơn bào bao gồm một tế bào, sinh vật đa bào bao gồm nhiều tế bào.
Câu 11:
Tế bào chỉ phát sinh từ
Câu trả lời đúng là a
Các tế bào phát sinh độc quyền từ các tế bào đã tồn tại thông qua quá trình phân chia tế bào.
Câu 12:
Tế bào là đơn vị chức năng cơ bản của mọi cơ thể sống vì
Đáp án đúng là: NHẬN
Tế bào là cấp tổ chức sống cơ bản thể hiện đầy đủ các hoạt động của một hệ thống sống, các hoạt động sống điển hình diễn ra trong tế bào. Vì vậy, tế bào là đơn vị chức năng cơ bản của mọi cơ thể sống.
Câu 13:
cho các hoạt động sống sau:
(1) Chuyển đổi khối lượng và chuyển đổi năng lượng
(2) tăng trưởng và phát triển
(3) sinh sản
(4) Cảm ứng
(5) chuyển động
(6) Tự điều chỉnh và thích ứng
Số hoạt động sống mà tế bào có thể thực hiện được là
Đáp án đúng là: DỄ
Tế bào thực hiện các hoạt động sống cơ bản: trao đổi vật chất và năng lượng, sinh trưởng và phát triển, sinh sản, xúc giác, vận động, tự điều chỉnh và thích nghi.
Câu 14:
Sinh vật đa bào lớn lên nhờ hoạt động nào sau đây của tế bào?
Đáp án đúng là:
Các sinh vật đa bào phát triển do sự tăng trưởng về kích thước và số lượng tế bào (tăng trưởng và sinh sản của tế bào).
Bắt đầu bài kiểm tra ngay bây giờ
Có thể bạn quan tâm


